Ưu nhược điểm xe Janus 2019 kèm giá bán tại các đại lý Yamaha
Ưu nhược điểm xe Janus 2019 kèm giá bán tại các đại lý Yamaha: Là một trong những dòng xe máy tay ga giá rẻ hiện đại cho nữ giới, Yamaha Janus với thiết kế trẻ trung, đẹp mắt rất được lòng phái nữ, đặc biệt là các bạn trẻ, sinh viên, nhân viên văn phòng. Với bề ngoài đẹp mắt và mức giá rẻ Yamaha Janus nhanh chóng hút sự chú ý của nhiều người dùng khi có nhu cầu mua xe máy.
- Top 6 mẫu xe máy giá rẻ đáng mua nhất 2019!
- Cận cảnh Yamaha Grande 2019 Hybrid mới ra mắt tại Thái Lan
- Giá xe Grande 2019 mới nhất tại các đại lý Yamaha
- Exciter 2019 khi nào ra mắt? Đánh giá xe Exciter 155cc thế hệ mới
- Đánh giá xe Exciter 2019: Thêm tính năng, tăng giá bán!
Bài viết cùng chủ đề
Tóm tắt nội dung:
Nếu như đàn chị Grande nữ tính và yểu điệu thì Janus 2019 xứng đáng là cô em cá tính và nghịch ngợm. Đây có thể xem là sự bù đắp cho nhau khá tốt khi Yamaha thiết kế 2 mẫu xe tay ga với phong cách khác biệt. Yamaha Janus trang bị động cơ Blue Core dung tích 125cc đi kèm công nghệ phun xăng điện tử. Đây cũng là thế hệ động cơ mới tương đương với động cơ eSP trên mẫu xe đối thủ Honda Vision.
Ưu nhược điểm xe Janus 2019
Yamaha Janus 2019 vẫn giữ nguyên thiết kế so với phiên bản cũ, tuy nhiên được bổ sung thêm nhiều màu sắc mới, thời trang hơn. Cùng với đó là các công nghệ hiện đại như khóa Smartkey và cơ chế ngắt động cơ tạm thời Start & Stop System. Cùng Dichvuxe.vn khám phá ưu nhược điểm xe Yamaha Janus ngay dưới đây!
- + Vận hành khá nhẹ và bốc: Khối lượng nhỏ, nhẹ chỉ 99kg, nên với các chị em phụ nữ khá dễ dàng khi điều khiển hoặc dắt xe. Xe vận hành khá nhẹ và bốc, nhanh chóng đạt được tốc độ cao sau khi khởi động. Tư thế ngồi cũng khá thoải mái, và rất tôn dáng cho nữ giới. Nước sơn xe khác bền màu và chắc chắn sau thời gian sử dụng dường như không nhận ra sự xuống cấp.
- + Trang bị tay nắm phía sau tiện dụng: Khi so sánh với đàn chị (Yamaha Grande) thì rõ ràng Janus đã ghi điểm khi trang bị tay nắm phía sau giúp chị em phụ nữ di chuyển xe dễ dàng hơn và không bị đau tay khi dịch chuyển xe trong không gian hẹp.
- + Vận hành ổn định: Giống như thiết kế, khả năng vận hành của Yamaha Janus cũng không có quá nhiều điều đáng nói. Song với 27,5 triệu Đồng, Yamaha Janus đủ sức cho người ngồi lên xe cảm giác hài lòng khi bỏ ra khoản tiền đó. Xe được lắp động cơ Blue Core, 4 thì, SOHC, dung tích 125 phân khối, công nghệ phun xăng điện tử kết hợp cùng với hệ thống truyền động CVT giúp xe đạt công suất tối đa 9,5 mã lực tại vòng tua máy 8.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 9,6 Nm tại 5.500 vòng/phút.
- + Phuộc nhún khá êm: Phuộc nhún phía trước và giảm xóc lò xo, giảm chấn dầu phía sau hoạt động ở mức khá tốt và đủ cho người dùng cảm giác êm ái khi đi qua những đoạn đường không quá đẹp. Còn nếu gặp phải đường sỏi, đá hoặc bị cày xới, đang thi công thì bạn cũng đừng trông mong Yamaha Janus là người bạn đồng hành lý tưởng.
- + Đèn led ấn tượng: Trên mặt nạ còn xuất hiện một dải LED chạy ban ngày, đồng thời sáng lên ngay cả khi ngắt động cơ, gạt chân chống vào buổi tối, tiện lợi cho việc tìm chìa khóa khi về nhà. Điểm sáng khác là mặt đồng hồ kết hợp cả analog và LCD. Kim dạ quang phát sáng trong bóng tối.
Đánh giá nhanh xe Yamaha Janus 2019
Janus sẽ cạnh tranh trực tiếp với cùng phân khúc là Honda Vision. So về thiết kế kiểu dáng, Janus mang thiết kế bầu bầu, các chi tiết uốn cong mềm mại bầu bĩnh, gợi nhớ đến hình ảnh mẫu Liberty của Piaggio nhưng được tinh chỉnh, thiết kế lại nhỏ nhắn hơn, thon gọn hơn, hướng đến các khách hàng nữ có chiều cao khiêm tốn.
Tuy nhiên, Janus có năng lực vận hành mạnh mẽ hơn khi động cơ có dung tích xi-lanh lớn hơn. Đây cũng với là điểm mạnh của các mẫu xe Yamaha so với Honda bởi phong cách thể thao. Điểm khiến Janus chưa thật sự hấp dẫn đối với số đông nằm ở thiết kế không rõ ràng.
Trong khi phần đầu xe thoáng, các chi tiết tròn trịa và ít nhiều ảnh hưởng từ các mẫu xe tay ga cao cấp hơn thì phần đuôi xe lại có phần lệch tông. Nhất là đèn báo rẽ được tách rời theo kiểu của các mẫu xe côn tay và qua đó tạo cảm giác… không liên quan đến tổng thể.
Yamaha Janus tạo ấn tượng với vẻ ngoài trẻ trung, năng động. Xe có thiết kế hài hòa với chiều dài – rộng – cao lần lượt là 1.850 mm x 705 mm x 770 mm.
Tương tự các mẫu xe tay ga thế hệ mới của Yamaha, dòng xe này cũng được trang bị công nghệ động cơ Blue Core thế hệ mới, 4 thì, SOHC.
Xe Janus 2019 có dung tích xy lanh là 125 CC, công suất tối đa đạt 7,0 kW (9,5 ps) tại 8.000 vòng/phút và mô men cực đại đạt 9,6 N.m tại 5.500 vòng/phút.
Janus sử dụng hệ thống truyền lực CVT cùng hệ thống làm mát bằng không khí. Với sự kết hợp của hệ thống phun xăng điện tử – FI, mức tiêu thụ trung bình của Janus chỉ khoảng 1,7 lít xăng/100 km. Hiện tại, dòng xe này có 3 phiên bản, với mức giá đề xuất từ 27,99 triệu đồng đến 31,99 triệu đồng. Cụ thể, Janus Standard (phiên bản tiêu chuẩn) là 27,99 triệu đồng; Janus Premium (phiên bản đặc biệt) là 31,49 triệu đồng; Janus Limited (phiên bản giới hạn) là 31,99 triệu đồng.
So sánh xe Vision 2019 và Janus 2019
Đây là 2 mẫu xe chiến lược của 2 thương hiệu xe máy đang chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam, nếu xe Vision được xem là “gà đẻ trứng vàng” cho Honda khi đây là mẫu xe bán chạy nhất thì Janus được ví như “quả ngọt” cho Yamaha khi doanh số bán tăng liên tục qua các tháng kể từ khi ra mắt, cùng theo dõi bảng so sánh 2 mẫu xe ga giá rẻ này ngay dưới đây!
So sánh xe Vision và Janus 2019 | ||
Nội dung | Honda Vision 2018 | Yamaha Janus 2018 |
Giá niêm yết | 30,490,000 | 31,990,000 |
Giá đại lý | 37,500,000 | 37,000,000 |
Khối lượng bản thân | 97kg | 97kg |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 1.863 x 686 x 1.088 | 1.850 x 705 x 1.077 |
Độ cao yên | 750mm | 770mm |
Khoảng sáng gầm xe | 139mm | 135mm |
Dung tích bình xăng | 5,2 lít | 4,2 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 80/90 – 14 M/C 40P – Sau: 90/90 – 14 M/C 46P | Trước: 80/80 – Sau: 100/70 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Phuộc nhún |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực | Giảm chấn dầu và lò xo |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí | Blue Core, 4 thì, SOHC |
Dung tích xy-lanh | 108,2cm3 | 125cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông | 50mm x 51,106mm | |
Tỉ số nén | 9,5:1 | 11:1 |
Công suất tối đa | 6,59 kW/7.500 vòng/phút | 7,0 kW (9,5 ps) / 8.000 vòng /phút |
Mô-men cực đại | 9,23Nm/5.500 vòng/phút | 9,6 N.m/ 5.500 vòng/ phút, |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi rã máy/0,7 lít khi thay nhớt | 0,9 lít khi rã máy/0,8 lít khi thay nhớt |
Loại truyền động | Tự động, biến thiên vô cấp | Tự động, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện | Điện |